
Kohai
“Sempai ơi, dạo này em đi làm Xưởng rất bận rộn MỆT MỎI mà bạn gái NhậtJIN của em lúc nào cũng gạ em đi chơi các kiểu rồi đòi hỏi em phải CÓ CHỖ ĐỨNG“. Em TỪ CHỐI bạn gái em là em Bận nên MỆT không đi được, nhưng mỗi lúc nói BẬN biết mỗi từ 忙しい dùng mãi riết rồi BỊ CHÊ. Sempai có cách nói nào khác thì Độ cho em với?”
Ok LA ĐI EM ơi, vào việc:
1. 忙殺されている – “Anh đang bị công việc ‘hấp diêm”
Ví dụ em có thể nói với bạn gái NhậtJIN là: 最近、仕事に忙殺されているよ。
-Gần đây, anh bị công việc Hấp hết diêm. Giờ Diêm đau ra nữa mà đỏi Hấp…
2. 手が離せない – “Không rời tay ra được.”
Ví dụ em có thể nói là: 今、手が離せないんだ。
-Bây giờ anh đang không RỜI TAY ra được, đang bận QUAY việc nên…
3. Đầy tay rồi – 手一杯
Ví dụ em có thể nói là: 今日は手一杯なんだ。
-Hôm nay việc ĐẦY hết cả TAY rồi, mỏi tay lắm….
4. 多忙 – “Bận đa tầng”
Ví dụ em có thể nói là: 多忙で会えないんだ。
-Anh bận đa TẦNG, sức đâu mà lên tầng cuối để gặp em…
5. 目が回る – “Mắt quay cuồng.”
Ví dụ em có thể nói là: 仕事が多くて目が回るよ。
-Nhiều việc quá, anh QUAY với CUỒNG rồi, không có sức QUAY với em đâu.
6. 立て込む – “Công việc dồn DẬP.”
Ví dụ em có thể nói là: 今週は仕事が立て込んでいる。
-Tuần này công việc DỒN hết cả DẬP. Sức đâu mà DẬP với…
7. 仕事が山積み – “Công việc chất đống như núi.”
Ví dụ em có thể nói là: 仕事が山積みで大変だよ。
-Việc như núi ĐÈ, sức đâu mà ĐÈ lên NÚI…
8. 時間がない – “Không có thời gian.”
Ví dụ em có thể nói là: 今週は全然時間がないんだ。
-Tuần này mếu có thời gian CHO EM ĐAU.
9. 身が入らない – “Không tập trung được vì quá bận.”
Ví dụ em có thể nói là: 忙しすぎて身が入らないよ。
-Anh quá bận đi nên không tập trung LÀM được ĐAU EM.
10. フル稼働 – “Hoạt động hết công suất.”
Ví dụ em có thể nói là: 今月はフル稼働だよ。
-Tuần này anh làm hết công SUẤT rồi, SỨC đâu mà LO cho em.
11. 働き詰め – “Làm việc không ngừng nghỉ.”
Ví dụ em có thể nói là: 最近働き詰めなんだ。
-Gần đây anh làm việc không NGỪNG NGHỈ rồi. Rảnh đâu mà ra NHÀ NGHỈ.
12. 予定が詰まっている – “Lịch trình đầy kín.”
Ví dụ em có thể nói là: 予定が詰まっていて暇がないよ。
-Dự định tuần này đầy KÍN RỒI nên anh không RẢNH. HẢO HÁNG anh xin vì Nước quên Tình.
13. 猫の手も借りたい – “Muốn mượn tay cả mèo.”
Ví dụ em có thể nói là: 忙しすぎて猫の手も借りたいよ。
-Bận đến nỗi tay con mèo còn không có nắm, sao dám nghĩ chuyện nắm tay em.
14. バタバタしている – “Vội vã, lộn xộn.”
Ví dụ em có thể nói là: 今日はバタバタしているんだ。
-Hôm nay anh bận VẬT VÃ lắm rồi, đừng bắt anh vật vã thêm….
15. アップアップ – “Gần đuối sức.”
Ví dụ em có thể nói là: 仕事が多すぎてアップアップだよ。
-Việc nhiều quá nên anh Cá đuối, đừng bắt anh ÚP ÚP đuối thêm ra…
16. 忙しくて死にそう – “Bận muốn chớt.”
Ví dụ em có thể nói là: 忙しくて死にそうだよ。
-Anh bận MUỐN CHỚT đi được. Làm gì còn sức MUỐN EM.
17. 寝る暇もない – “Không có thời gian để ngủ.”
Ví dụ em có thể nói là: 今週は寝る暇もないんだ。
-Tuần này cả thời gian NGỦ anh còn không có, nhưng anh vẫn quyết KHÔNG NGỦ với em.
18. 休む間もない – “Không có thời gian nghỉ ngơi.”
Ví dụ em có thể nói là: 休む間もなく働いているよ。
-Anh làm suốt không có thời gian NGHỈ, sao có thời gian NGHĨ đến em được.
19. 一息つく暇もない – “Không có thời gian để thở.”
Ví dụ em có thể nói là: 一息つく暇もないほど忙しい。
-Anh bận đến mức không THỞ nỗi. Đừng làm anh NÁ luôn.
©AhoVN